Từ bỏ toán học Grigori_Yakovlevich_Perelman

Đến mùa xuân năm 2003, Perelman không còn hoạt động tại Viện Steklov.[5] Các bạn bè ông nói rằng toán học là một đề tài đau lòng đối với ông, và một số người cho rằng ông đã hoàn toàn từ bỏ toán học.[22] Trong một cuộc phỏng vấn năm 2006, Perelman hiện đang thất nghiệp, và sống với mẹ tại Sankt-Peterburg.[5]

Mặc dù trong tạp chí The New Yorker ông nói rằng ông cảm thấy thất vọng về các chuẩn mực đạo đức trong ngành toán học, bài báo ngụ ý cụ thể đến việc Khâu Thành Đồng (Shing-Tung Yau) đã cố gắng hạ thấp vai trò của Perelman trong chứng minh và nâng cao công trình của Tào Hoài Đông (Huai-Dong Cao) và Chu Hi Bình (Zhu Xiping). Perelman nói rằng "Tôi không thể nói rằng tôi bị xúc phạm. Những người khác còn làm tệ hại hơn. Dĩ nhiên, có nhiều nhà toán học chân thật. Nhưng hầu như tất cả đều tuân thủ tập tục. Họ ít nhiều gì cũng chân thật, nhưng họ chịu đựng những kẻ không chân thật."[4] Ông cũng nói rằng "Những người bị xem là xa lạ không phải là những người vi phạm chuẩn mực đạo đức. Những người như tôi mới bị cô lập."[4]

Với tranh cãi đó và việc ông có thể sẽ nhận Huy chương Fields đã khiến ông từ bỏ toán học chuyên nghiệp. Ông đã nói rằng "Khi tôi không gây chú ý, tôi có lựa chọn. Hoặc là làm một điều xấu xa hay nếu tôi không làm việc kiểu này, được đối đãi như một vật nuôi. Bây giờ, khi tôi trở thành một người gây chú ý, tôi không thể làm con vật nuôi mà không nói gì. Vì vậy tôi phải ngưng." (Tác giả của bài báo trên The New Yorker giải thích rằng "việc xấu xa" mà Perelman nhắc đến là "làm lớn chuyện" về những vi phạm đạo đức mà ông nhìn thấy.)[23]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Grigori_Yakovlevich_Perelman http://www.newscientist.com/article/dn9813.html http://www.newyorker.com/fact/content/articles/060... http://news.yahoo.com/s/ap/20100701/ap_on_sc/eu_sc... http://www.slac.stanford.edu/spires/topcites/2008/... http://www.ims.cuhk.edu.hk/~ajm/vol10/10_2.pdf http://tvnz.co.nz/view/page/411366/819541 http://www.ams.org/mathscinet-getitem?mr=1285534 http://arxiv.org/abs/0809.4040v1 http://arxiv.org/abs/math/0605667 http://arxiv.org/abs/math/0607607